Với lối sống tự do, hiện đại như ngày nay đã dẫn đến cái nhu cầu xét nghiệm huyết thống ngày một tăng cao. Đặc biệt, xét nghiệm adn cho thai nhi ngay từ khi còn trong bụng mẹ được nhiều người quan tâm, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ trình bày về phương pháp xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp. Hãy cùng theo dõi nhé!
Rong Ba Group cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp ở đâu?
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp trên tất cả những địa giới hành chính của tỉnh Đồng Tháp. Nếu bạn có nhu cầu hãy liên hệ ngay qua Hotline của chúng tôi nhé!
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
|
|||||
STT |
Quận Huyện |
Mã QH |
Phường Xã |
Mã PX |
Cấp |
1 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 11 |
29863 |
Phường |
2 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 1 |
29866 |
Phường |
3 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 2 |
29869 |
Phường |
4 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 4 |
29872 |
Phường |
5 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 3 |
29875 |
Phường |
6 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường 6 |
29878 |
Phường |
7 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Mỹ Ngãi |
29881 |
Xã |
8 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Mỹ Tân |
29884 |
Xã |
9 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Mỹ Trà |
29887 |
Xã |
10 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường Mỹ Phú |
29888 |
Phường |
11 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Tân Thuận Tây |
29890 |
Xã |
12 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Phường Hoà Thuận |
29892 |
Phường |
13 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Hòa An |
29893 |
Xã |
14 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Tân Thuận Đông |
29896 |
Xã |
15 |
Thành phố Cao Lãnh |
866 |
Xã Tịnh Thới |
29899 |
Xã |
16 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường 3 |
29902 |
Phường |
17 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường 1 |
29905 |
Phường |
18 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường 4 |
29908 |
Phường |
19 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường 2 |
29911 |
Phường |
20 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Xã Tân Khánh Đông |
29914 |
Xã |
21 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường Tân Quy Đông |
29917 |
Phường |
22 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Phường An Hoà |
29919 |
Phường |
23 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Xã Tân Quy Tây |
29920 |
Xã |
24 |
Thành phố Sa Đéc |
867 |
Xã Tân Phú Đông |
29923 |
Xã |
25 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Phường An Lộc |
29954 |
Phường |
26 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Phường An Thạnh |
29955 |
Phường |
27 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Xã Bình Thạnh |
29959 |
Xã |
28 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Xã Tân Hội |
29965 |
Xã |
29 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Phường An Lạc |
29978 |
Phường |
30 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Phường An Bình B |
29986 |
Phường |
31 |
Thành phố Hồng Ngự |
868 |
Phường An Bình A |
29989 |
Phường |
32 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Thị trấn Sa Rài |
29926 |
Thị trấn |
33 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Tân Hộ Cơ |
29929 |
Xã |
34 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Thông Bình |
29932 |
Xã |
35 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Bình Phú |
29935 |
Xã |
36 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Tân Thành A |
29938 |
Xã |
37 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Tân Thành B |
29941 |
Xã |
38 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Tân Phước |
29944 |
Xã |
39 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã Tân Công Chí |
29947 |
Xã |
40 |
Huyện Tân Hồng |
869 |
Xã An Phước |
29950 |
Xã |
41 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Thường Phước 1 |
29956 |
Xã |
42 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Thường Thới Hậu A |
29962 |
Xã |
43 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Thị trấn Thường Thới Tiền |
29971 |
Thị trấn |
44 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Thường Phước 2 |
29974 |
Xã |
45 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Thường Lạc |
29977 |
Xã |
46 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Long Khánh A |
29980 |
Xã |
47 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Long Khánh B |
29983 |
Xã |
48 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Long Thuận |
29992 |
Xã |
49 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Phú Thuận B |
29995 |
Xã |
50 |
Huyện Hồng Ngự |
870 |
Xã Phú Thuận A |
29998 |
Xã |
51 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Thị trấn Tràm Chim |
30001 |
Thị trấn |
52 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Hoà Bình |
30004 |
Xã |
53 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Tân Công Sính |
30007 |
Xã |
54 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Hiệp |
30010 |
Xã |
55 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Đức |
30013 |
Xã |
56 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Thành B |
30016 |
Xã |
57 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã An Hòa |
30019 |
Xã |
58 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã An Long |
30022 |
Xã |
59 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Cường |
30025 |
Xã |
60 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Ninh |
30028 |
Xã |
61 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Thọ |
30031 |
Xã |
62 |
Huyện Tam Nông |
871 |
Xã Phú Thành A |
30034 |
Xã |
63 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Thị trấn Mỹ An |
30037 |
Thị trấn |
64 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Thạnh Lợi |
30040 |
Xã |
65 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Hưng Thạnh |
30043 |
Xã |
66 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Trường Xuân |
30046 |
Xã |
67 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Tân Kiều |
30049 |
Xã |
68 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Mỹ Hòa |
30052 |
Xã |
69 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Mỹ Quý |
30055 |
Xã |
70 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Mỹ Đông |
30058 |
Xã |
71 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Đốc Binh Kiều |
30061 |
Xã |
72 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Mỹ An |
30064 |
Xã |
73 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Phú Điền |
30067 |
Xã |
74 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Láng Biển |
30070 |
Xã |
75 |
Huyện Tháp Mười |
872 |
Xã Thanh Mỹ |
30073 |
Xã |
76 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Thị trấn Mỹ Thọ |
30076 |
Thị trấn |
77 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Gáo Giồng |
30079 |
Xã |
78 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Phương Thịnh |
30082 |
Xã |
79 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Ba Sao |
30085 |
Xã |
80 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Phong Mỹ |
30088 |
Xã |
81 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Tân Nghĩa |
30091 |
Xã |
82 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Phương Trà |
30094 |
Xã |
83 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Nhị Mỹ |
30097 |
Xã |
84 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Mỹ Thọ |
30100 |
Xã |
85 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Tân Hội Trung |
30103 |
Xã |
86 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã An Bình |
30106 |
Xã |
87 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Mỹ Hội |
30109 |
Xã |
88 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Mỹ Hiệp |
30112 |
Xã |
89 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Mỹ Long |
30115 |
Xã |
90 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Bình Hàng Trung |
30118 |
Xã |
91 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Mỹ Xương |
30121 |
Xã |
92 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Bình Hàng Tây |
30124 |
Xã |
93 |
Huyện Cao Lãnh |
873 |
Xã Bình Thạnh |
30127 |
Xã |
94 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Thị trấn Thanh Bình |
30130 |
Thị trấn |
95 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Quới |
30133 |
Xã |
96 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Hòa |
30136 |
Xã |
97 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã An Phong |
30139 |
Xã |
98 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Phú Lợi |
30142 |
Xã |
99 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Mỹ |
30145 |
Xã |
100 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Bình Tấn |
30148 |
Xã |
101 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Huề |
30151 |
Xã |
102 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Bình |
30154 |
Xã |
103 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Thạnh |
30157 |
Xã |
104 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Phú |
30160 |
Xã |
105 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Bình Thành |
30163 |
Xã |
106 |
Huyện Thanh Bình |
874 |
Xã Tân Long |
30166 |
Xã |
107 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Thị trấn Lấp Vò |
30169 |
Thị trấn |
108 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Mỹ An Hưng A |
30172 |
Xã |
109 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Tân Mỹ |
30175 |
Xã |
110 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Mỹ An Hưng B |
30178 |
Xã |
111 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Tân Khánh Trung |
30181 |
Xã |
112 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Long Hưng A |
30184 |
Xã |
113 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Vĩnh Thạnh |
30187 |
Xã |
114 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Long Hưng B |
30190 |
Xã |
115 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Bình Thành |
30193 |
Xã |
116 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Định An |
30196 |
Xã |
117 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Định Yên |
30199 |
Xã |
118 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Hội An Đông |
30202 |
Xã |
119 |
Huyện Lấp Vò |
875 |
Xã Bình Thạnh Trung |
30205 |
Xã |
120 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Thị trấn Lai Vung |
30208 |
Thị trấn |
121 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Tân Dương |
30211 |
Xã |
122 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Hòa Thành |
30214 |
Xã |
123 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Long Hậu |
30217 |
Xã |
124 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Tân Phước |
30220 |
Xã |
125 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Hòa Long |
30223 |
Xã |
126 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Tân Thành |
30226 |
Xã |
127 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Long Thắng |
30229 |
Xã |
128 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Vĩnh Thới |
30232 |
Xã |
129 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Tân Hòa |
30235 |
Xã |
130 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Định Hòa |
30238 |
Xã |
131 |
Huyện Lai Vung |
876 |
Xã Phong Hòa |
30241 |
Xã |
132 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Thị trấn Cái Tàu Hạ |
30244 |
Thị trấn |
133 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã An Hiệp |
30247 |
Xã |
134 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã An Nhơn |
30250 |
Xã |
135 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Tân Nhuận Đông |
30253 |
Xã |
136 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Tân Bình |
30256 |
Xã |
137 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Tân Phú Trung |
30259 |
Xã |
138 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Phú Long |
30262 |
Xã |
139 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã An Phú Thuận |
30265 |
Xã |
140 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Phú Hựu |
30268 |
Xã |
141 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã An Khánh |
30271 |
Xã |
142 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Tân Phú |
30274 |
Xã |
143 |
Huyện Châu Thành |
877 |
Xã Hòa Tân |
30277 |
Xã |
![xét nghiệm adn thai nhi tại Đồng Tháp](https://rongba.vn/wp-content/uploads/2022/11/xet-nghiem-adn-thai-nhi-tai-dong-thap.jpg)
Các phương pháp xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp
Dựa vào cách thức thực hiện, có thể chia xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp thành 2 nhóm phương pháp, bao gồm phương pháp xâm lấn và không xâm lấn.
Phương pháp xâm lấn
Phương pháp xét nghiệm xâm lấn sử dụng mẫu nước ối hoặc tế bào nhau thai để thực hiện phân tích. Trong trường hợp này, sản phụ cần có sự hỗ trợ của bác sĩ chuyên khoa trong việc lấy mẫu xét nghiệm nhằm đảm bảo an toàn và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra đối với thai nhi.
Thường thì mẫu nước ối sẽ được sử dụng để làm xét nghiệm phổ biến hơn so với sinh thai gai nhau.
Trong quá trình tái hấp thụ nước ối qua hệ tiêu hóa, dây rốn, da và màng ối của bào thai mà trong nước ối có chứa các tế bào ADN của thai nhi. Sau khi thu thập, mẫu nước ối sẽ được chuyển đến phòng xét nghiệm để tiến hành tách chiết và phân tích qua nhiều công đoạn.
Đối với phương pháp xâm lấn này, thời gian thích hợp và an toàn để thực hiện là khi thai nhi đã phát triển đến 16 tuần tuổi.
Tuy nhiên, bất kỳ sự xâm lấn nào cũng sẽ tiềm ẩn những rủi ro nhất định, cứ 500 thai phụ thực hiện phương pháp xâm lấn chọc ối hay sinh thiết nhau thai thì sẽ có 1 người gặp phải nguy cơ rò ối, nhiễm trùng tử cung, sinh non hay thậm chí sảy thai (tương đương tỷ lệ 0,2%).
Do đó trước khi thực hiện bất kỳ xét nghiệm có xâm lấn nào, thai phụ và gia đình cần có sự tư vấn của các bác sĩ chuyên khoa để cân nhắc và đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Ưu điểm:
– Tiết kiệm chi phí.
– Sử dụng các marker kiểm chứng dễ dàng.
– Thời gian nhận kết quả nhanh, từ 1 – 2 ngày.
Phương pháp không xâm lấn
Thay vì sử dụng phương pháp xâm lấn như kể trên thì các bác sĩ thường khuyên thai phụ nên làm xét nghiệm ADN thai nhi bằng phương pháp không xâm lấn. Đối với phương pháp này, mẫu phân tích được sử dụng để xét nghiệm ADN là mẫu máu của người mẹ.
Lý giải cho điều này là bởi trong máu của người mẹ có tồn tại các ADN tự do của thai nhi (cff-DNA). Trên nhau thai của thai nhi có chứa các ADN, do đó khi các tế bào nhau thai chết đi sẽ giải phóng ADN vào máu của người mẹ.
Số lượng ADN của thai nhi thường chiếm khoảng 10% trong máu của người mẹ. Từ việc phân tích cff-DNA này và so sánh với trình tự gen của người cha nghi vấn sẽ giúp xác định được có hay không mối quan hệ huyết thống giữa thai nhi và người cha nghi vấn.
Do là phương pháp không xâm lấn nên có thể được thực hiện ngay từ khi thai nhi đủ 7 tuần tuổi, tuy nhiên tốt nhất nên làm vào tuần thai thứ 10. Kết quả phân tích ADN của thai nhi và của người cha giả định sẽ được đối chiếu với nhau để đưa ra kết luận cuối cùng.
Ưu điểm:
– Đảm bảo an toàn cho sức khỏe của cả mẹ và bé.
– Độ chính xác cao, đạt tới 99,9%.
Nên chọn xét nghiệm adn thai nhi tại Bạc Liêu bằng phương pháp nào?
Theo xu hướng phát triển của y học, phương pháp xét nghiệm ADN thai nhi không xâm lấn dần trở thành phương pháp đầu tay, ưu tiên trong sàng lọc trước sinh thay thế cho chọc ối, sinh thiết rau thai truyền thống bởi:
Có tính chính xác cao: Với công nghệ, máy móc ngày càng hiện đại, các ADN tự do của thai – cffADN được lọc ra khỏi máu mẹ dễ dàng.
Tiếp sau đó, bằng công nghệ giải trình tự gen từ các nước tiên tiến đi đầu, phương pháp xét nghiệm ADN thai nhi này có chính xác tới 99,9%, không thua kém bất cứ một phương pháp xâm lấn nào.
An toàn: Chỉ với một mẫu máu nhỏ thay vì can thiệp siêu âm và chọc dò trước đây, xét nghiệm ADN thai nhi không xâm lấn là xu hướng của tương lai. An toàn cho mẹ và thai là mối quan tâm hàng đầu và các phương pháp can thiệp trước sinh đang và cố gắng tối ưu hóa điều này.
Được thực hiện từ sớm: 8 tuần thai là mốc các cff DNA trong máu mẹ có nồng độ ổn định, đủ để phát hiện và tách chiết với tỉ lệ thành công tới 99,9%. Phương pháp này cũng là phương pháp được làm sớm nhất, ngay trong tam cá nguyệt đầu tiên của thai kỳ.
Trên đây là những tư vấn của Rong Ba Group về xét nghiệm adn thai nhi tại đồng tháp, nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé!